[Giải Đáp] Sửa Nhà Có Phải Xin Giấy Phép Không?

Nhiều dự án xây dựng khu dân cư yêu cầu giấy phép xây dựng trước khi có thể bắt đầu xây dựng. Vậy trong trường hợp sửa chữa nhà có cần xin giấy phép không?
Sửa nhà có phải xin giấy phép không?
Theo quy định tại Điều 89 khoản 2 điểm g và h Luật Xây dựng 2014 thì khi sửa chữa, cải tạo nhà ở có 2 trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
Thứ nhất, việc bảo trì, sửa đổi, lắp đặt các thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không ảnh hưởng đến môi trường và an toàn công trình.
Thứ hai là dự án sửa chữa, cải tạo yêu cầu ban quản lý tòa nhà thay đổi các tòa nhà bên ngoài trong khu đô thị không tiếp giáp với đường.
Vì vậy, đối với các trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở làm thay đổi kết cấu chịu lực, công năng sử dụng…; những trường hợp làm ảnh hưởng đến môi trường, an toàn công trình, thay đổi diện bao ngoài đô thị của công trình không tiếp giáp với đường giao thông, nếu có yêu cầu về quản lý tòa nhà thì phải xin giấy phép xây dựng.
Trường hợp của bạn, nhiều công trình sắp sửa sang lại để thay đổi công năng, từ nhà ở chỉ để ở sang nhà hỗn hợp (ở và cho thuê) nên bạn phải xin giấy phép xây dựng.
Chi phí sửa chữa nhà riêng là bao nhiêu?
Có thể thấy từ quy định trên, các công trình cải tạo nhà ở đều phải xin giấy phép xây dựng (trừ 2 trường hợp miễn trừ nêu trên).
Theo Điều 16 khoản 7 Nghị định-Luật 16/2022 về vi phạm trật tự xây dựng thì mức phạt đối với hành vi sửa chữa nhà không phép như sau:
– Xây dựng nhà ở riêng lẻ: phạt 600.000 – 80.000.000 đồng
– Xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu vực bảo tồn, di tích lịch sử, văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: phạt 8 – 100 triệu đồng.
– Xây dựng dự án phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc dự án phải lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: Phạt tiền từ 12 tỷ đến 140 triệu đồng.
Ngoài ra, nếu công trình đã được sửa chữa xong thì hành vi vi phạm đã chấm dứt thì sẽ bị cưỡng chế phá dỡ phần công trình vi phạm hoặc một phần công trình. (Điều 16, Khoản 15, điểm c Nghị định-Luật số 16/2022/NĐ-CP)
Nếu công trình vẫn đang thi công xây dựng thì ngoài việc phạt tiền với số tiền trên, trình tự, thủ tục như sau:
Trường hợp bạn thuộc đối tượng được cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh thiết kế xây dựng và đang xây dựng:
– Cán bộ giám sát có trách nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân vi phạm ngừng thi công.
– Đối với dự án đầu tư xây dựng, trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính và trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về nhà ở riêng lẻ, tổ chức, cá nhân vi phạm phải hoàn thành việc đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh Hồ sơ thiết kế xây dựng và xin giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh thiết kế xây dựng.
Hết thời hạn quy định mà đơn vị, cá nhân vi phạm không xuất trình giấy phép xây dựng thì người có quyền xử phạt ra thông báo bằng văn bản yêu cầu đơn vị, cá nhân vi phạm phải tháo dỡ công trình, bộ phận công trình. Vi phạm xây dựng.
Lệ Phí Xin Giấy Phép Sửa Chữa Nhà
Xin giấy phép xây dựng là thủ tục hành chính bắt buộc phải thực hiện trước khi tiến hành xây dựng, sửa chữa nhà. Khi xin giấy phép xây dựng, sửa chữa nhà, ngoài việc nộp hồ sơ, bạn phải nộp thêm lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà.
Chi phí xin giấy phép xây dựng tùy thuộc vào từng tỉnh, thành phố vì đây là lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. Vì vậy, ở mỗi tỉnh chi phí xin giấy phép sửa chữa nhà ở là khác nhau.
Vì vậy, ngoại trừ trường hợp được miễn xin phép xây dựng, các công trình, nhà ở khác đều phải xin phép xây dựng trước khi khởi công, đồng thời phải chịu chi phí xin phép xây dựng, bảo trì nhà ở.
Thông tin xin giấy phép bảo trì nhà ở
Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình như sau:
– Đơn xin sửa chữa, cải tạo hoặc cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (Mẫu 01)
– 01 giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng công trình hoặc nhà ở độc lập.
– Bản vẽ hiện trạng của bộ phận công trình cần sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo yêu cầu.
– Hồ sơ thiết kế bảo trì, sửa đổi tương ứng với từng loại công trình
Ngoài ra, đối với dự án di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý văn hóa cấp quốc gia về sự cần thiết và quy mô xây dựng dự án.
Nơi xin giấy phép sửa chữa nhà ở là UBND cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nơi nhà ở riêng lẻ xin sửa chữa, cải tạo.
Đơn xin phép cải tạo nhà
Mẫu số 01 này được ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 15/2021 của Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………
– Người đại diện: ……………………Chức vụ (nếu có): ………………………
– Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………………………. đường/phố: …………………
phường/xã: ………………..quận/huyện: …………….tỉnh/thành phố: …………
– Số điện thoại: ………………………………………………………………….
2. Thông tin công trình:
– Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện tích ……….. m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố …………………………….
phường/xã: …………………………. quận/huyện: …………………………….
tỉnh, thành phố: …………………………….…………………………….………
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
– Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
– Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:….
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
– Loại công trình: ……………………………………….Cấp công trình: ………
– Diện tích xây dựng: …………………………….m2.
– Cốt xây dựng: …………………………….m.
– Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum – nếu có).
– Số tầng: ………………..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum – nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: ………………………………Cấp công trình: ………………
– Tổng chiều dài công trình: …………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: …………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ………m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
– Độ sâu công trình: ……………m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:
– Loại công trình: ……………………… Cấp công trình: .………………………
– Diện tích xây dựng: ……………………………………m2.
– Cốt xây dựng: ……………………………………m.
– Chiều cao công trình: ……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình: ……………………………………
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………m2.
– Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
– Loại công trình: ……………………Cấp công trình: …………………………
– Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
– Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………………Cấp công trình: ………………………
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
– Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
– Giai đoạn …
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
– Tên dự án: ………………………………………………………..
Đã được: ………….phê duyệt, theo Quyết định số: ………..ngày …………….
– Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: …………………………Cấp công trình: ……………………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ………………………………………
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
– Công trình cần di dời:
– Loại công trình: ………………… Cấp công trình: ……………………………
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………………………… m2.
– Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2.
– Chiều cao công trình: ……………………………………m.
– Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ……………………………Diện tích………………………………… m2.
Tại: ………………………………… đường: ……………………………………
phường (xã) ………………… quận (huyện) ……………………………………
tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………
– Số tầng: …………………………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ………………………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 –
2 –
|
…………, ngày ….. tháng …. năm….. |